Hỗ Trợ : 0909.51.55.54
Kỹ Sư Hỗ Trợ: 0986.899.664
Kỹ Sư hỗ trợ: 02866.825.875
Phản Ánh: 02866.834.875
0909.51.55.54
0986.899.664
02866.825.875
02866.834.875
- Công Ty Cổ Phần khoa học Môi Trường Việt Nhật được thành lập bởi đội ngũ kỹ sư, thạc sỹ có trình độ, kiến thức, tâm huyết với ngành môi trường.
- Phương châm: Hợp tác thân thiện cùng phát triển bền vững. Lấy uy tín, chất lượng và hiệu quả làm nền tảng cốt lõi. Chúng tôi mong muốn phục vụ Khách hàng với chất lượng tốt nhất "
- Chúng tôi chuyên tư vấn, thiết kế, thi công và vận hành hệ thống xử lý nước thải, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống nước cấp, lập hổ sơ, thủ tục về môi trường....
- Qua nhiều năm thành lập và vượt qua nhiều khó khăn và thử thách, công ty đã trở thành một trong những thương hiệu uy tín hàng đầu trong lĩnh vực môi trường tại Việt Nam.
- Chúng tôi cam kết cung cấp cho khách hàng những dịch vụ, công trình với chất lượng cao và giá cả hợp lý nhất. Chúng tôi luôn hoạt động với phương châm Uy Tín – Chất Lượng – Tận Tâm, chế độ hậu mãi, dịch bụ bảo hành trên toàn quốc.
Công ty môi trường Việt Nhật, dịch vụ tư vấn xin giấy phép xả thải vào ngồn nước giá cả hợp lý, nhanh chóng có kết quả giấy tờ. Tư vấn quy trình thủ tục lập cam kết môi trường miễn phí.
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước do Cục Quản lý Tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (chịu trách nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép do Bộ tài nguyên và Môi trường cấp) và Sở Tài nguyên và Môi trường (chụ trách nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp), nhằm mục đích quản lý việc xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi của các tổ chức và cá nhân thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh (giấy phép này quy định số lượng nước thải, chất lượng nước thải sau khi đã xử lý, nguồn nước tiếp nhận nước thải, vị trí xả thải vào nguồn nước.
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước nộp hồ sơ tại phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản - Nước - Khí tượng thủy văn (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Bước 2:
- Chuyên viên theo dõi lĩnh vực tài nguyên nước chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước của các tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến việc xả nước thải vào nguồn nước.
+ Tiếp nhận, phát phiếu tiếp nhận hồ sơ (theo mẫu) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và vào sổ theo dõi cấp phép hoạt động tài nguyên nước (theo mẫu).
+ Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp phép.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chưa đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Nếu đầy đủ thì chuyển hồ sơ, báo cáo Trưởng phòng KS.
- Chuyên viên được phân công tiến hành thẩm định hồ sơ trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc. Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Trưởng phòng KS (theo mẫu), trường hợp cần thiết phải thành lập hội đồng thẩm định Trưởng phòng KS xin ý kiến Lãnh đạo Sở thành lập hội đồng thẩm định, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép, chuyên viên thẩm định báo cáo Trưởng phòng trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản (theo mẫu) nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân xin phép.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để cấp giấy phép, chuyên viên thẩm định báo cáo lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh xem xét, quyết định
- Trên cơ sở báo cáo thẩm định và đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cấp giấy phép.
Bước 3:
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép nhận kết quả tại UBND tỉnh Hải Dương.
c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng quản lý Tài nguyên khoáng sản - Nước - Khí tượng thủy văn (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương).
d) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01/XNT của Thông tư 02/2005/TT-BTNMT);
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
+ Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
+ Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có công trình xử lý nước thải (mẫu số 02/XNT của Thông tư 02/2005/TT-BTNMT);
Hoặc Báo cáo hiện trạng xả nước thải (mẫu số 03/XNT của Thông tư 02/2005/TT-BTNMT), kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (bản phô tô có công chứng) trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước thải;
+ Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000 theo hệ tọa độ VN 2000;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận;
- Số lượng bộ hồ sơ: 04 (bộ).
e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Thời gian thẩm định hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước sau khi đầy đủ hồ sơ theo quy định là: 30 ngày làm việc.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
i) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Mức phí 1: 200.000 đ;
+ Mức phí 2: 2.500.000 đ;
- Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đ.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1:
Đơn đề nghị cấp giấy phép - mẫu số 01/XNT;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2:
Đề án xả nước thải vào nguồn nước - mẫu số 02/XNT;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 3:
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước, đã có công trình xử lý nước thải nhưng chưa có giấy phép - mẫu số 03/XNT;
l) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
m) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998, có hiệu lực từ ngày 01/01/1999;
- Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ Quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.;
- Chỉ thị số 02/2004/CT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước dưới đất;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 05/2005/TT-BTNMT ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước;